Bạn là một sinh viên, một nhân viên kế toán, chủ doanh nghiệp hay nhà đầu tư điều cần tìm hiểu cách xem báo cáo tài chính. Những con số biết nói sẽ cho bạn biết được bức tranh tổng quá về tình hình tài chính, hoạt động của doanh nghiệp hiện tại. Thông qua đó sẽ tính toán được những chỉ số để đánh giá hướng phát triển cho tương lai. Vậy BCTC gồm những gì? Bạn cần lưu ý đến những khoản nào để có thể đọc và hiểu nhanh nhất?
>>> Tìm hiểu chứng từ kế toán là gì và các loại chứng từ kế toán
>>> Tìm hiểu về công tác phí có được tính là phí khấu trừ không?
Báo cáo tài chính gồm những gì?
Báo cáo tài chính là bộ báo cáo bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Và Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo thuyết minh tài chính
Tất cả các báo cáo trên sẽ tổng hợp tất cả các số liệu từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp để thể hiện trên những chỉ số được quy định. Khi biết cách xem báo cáo tài chính, bạn sẽ nắm được bức tranh tài chính của doanh nghiệp, từ đó định hướng được tiềm năng và rủi ro của công ty và đưa ra những chiến lược, chiến thuật mới cho mình.
Nhưng làm sao để hiểu được các chỉ số trên BCTC? Hãy cùng tìm hiểu về cách xem báo cáo tài chính như thế nào nhé!
Cách xem báo cáo tài chính tổng quát nhanh nhất
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, 6 tháng hoặc 1 năm) sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ về các loại doanh thu, chi phí phát sinh trong doanh nghiệp mình, biết được tình hình lãi lỗi. Từ đó có thể tính ra những thông số kinh tế để nhìn nhận rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh và tìm năng phát triển của doanh nghiệp. Để có thể phân tích được đầu tiên bạn cần đọc hiểu các chỉ tiêu cũng như nhắm được các xem báo cáo tài chính.
Đọc hiểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính sẽ được lập theo quy định gồm 3 phần dưới đây:
Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh của DN
- Doanh thu: sẽ bao gồm các doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến bán hàng hóa, dịch vụ; tài chính và các khoản giảm trừ doanh thu.
- Chi phí: Giá vốn hàng bán, CP tài chính, chi phí phát sinh cho việc quản lý và bán hàng.
Thu nhập và chi phí của các hoạt động khác
Bao gồm tất cả các thu nhập và chi phí khác nhưng không liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận và thuế TNDN
- Phần lợi nhuận: sẽ bao gồm tất cả các lợi nhuận phát sinh trong hoạt động kinh doanh và các lợi nhuận khác của DN.
- Thuế TNDN: thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế.
Các chỉ tiêu trong BCTC được tính như sau:
- DTT (Doanh thu thuần) = DT (Doanh thu) – các khoản giảm trừ – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,…
- LN gộp (Lợi nhuận gộp) = DTT – GVHB (Giá vốn hàng bán)
- KDQHĐKD (Kết quả hoạt động kinh doanh) = LN gộp + DTTC (Doanh thu tài chính) – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ số trên BCTC
Sau khi đã hiểu về cách xem báo cáo tài chính thì bạn có thể phân tích để hiểu được các con số này phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, cụ thể.
Về doanh thu bán hàng
Sẽ thể hiện tổng số doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp không bao gồm thuế GTGT (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) theo công thức tính:
Doanh thu | = | Giá sản phẩm | * | Số lượng sản phẩm bán ra |
Còn nếu bạn chưa rõ khấu trừ thuế GTGT như thế nào thì bạn có thể tham khảo bài viết điều kiện khấu trừ thuế GTGT để hiểu rõ hơn. Nếu doanh thu bán hàng hóa/dịch vụ của doanh nghiệp so với báo cáo kỳ trước tăng từ 20% trở lên thì cho thấy tình hình kinh doanh đang phát triển tốt. Chính vì thế bạn cần theo dõi chi tiết, cập nhật kịp thời doanh thu bán hàng của doanh nghiệp để có được con số chính xác.
Giá vốn hàng bán
Nếu giá vốn hàng bán quá cao thì doanh nghiệp sẽ nhận được khoản lợi nhuận thì bán hàng thấp, còn nếu giá vốn quá thấp có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hàng hóa/dịch vụ. Chính vì thế giá vốn hàng bán luôn là chỉ tiêu được doanh nghiệp lưu tâm.
Giá vốn hàng bán bao gồm những gì tùy thuộc vào loại hình công ty. Thông thường giá vốn hàng bán gồm lương nhân viên; chi phí vật liệu, nhà cung cấp; chi phí sản xuất, giá bán sỉ hàng hóa… nói chung tất cả các chi phí liên quan đến sản phẩm của DN.
Nhưng làm sao bạn biết được chi phí bỏ ra để sản xuất hàng hóa dịch vụ của mình là quá cao so với đối thủ cùng ngành, hay nói cách khác là bạn không kiểm soát được phần chi phí này? Vậy hãy xem xét “Tỷ lệ lợi nhuận gộp” dưới đây.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp
Đây có lẽ là chỉ tiêu không thể nào bỏ qua trong bảng BCTC. Như đã giới thiệu ở nội dung trên doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán sẽ được lợi nhuận gộp. Thông qua TN gộp, bạn sẽ biết được lợi nhuận bán hàng hóa dịch vụ trong kỳ. Để đánh giá rõ hơn liệu doanh nghiệp có đang kinh doanh hiệu quả, kiểm soát được chi phí hiệu quả hay không thì bạn cần biết “Tỷ lệ lợi nhuận gộp”. Hiểu được lợi nhuận gộp là bạn cũng ít nhiều biết cách xem báo cáo tài chính và hiểu nó rồi đó.
Công thức tính tỷ lệ lợi nhuận gộp = (Lợi nhuận gộp/Doanh thu)*100%
Theo công thức trên cho thấy phần phần trăm lợi nhuận trên doanh thu, có nghĩa là bạn tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu. Để xem xét tính hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, bạn có thể so sánh tỷ lệ lợi nhuận này với các công ty cùng ngành.
Sau khi so sánh, nếu doanh nghiệp có tỷ lệ lợi nhuận cao hơn so với mặt bằng đối thủ thì bạn đang tối ưu hóa chi phí của mình. Còn trường hợp ngược lại thì doanh nghiệp nên có hướng điều chỉnh hợp lý để tăng lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh của mình hơn. Tránh tình trạng doanh thu cao nhưng LN lại không bao nhiêu.
Bên cạnh giá vốn hàng bán, thì còn một loại chi phí mà doanh nghiệp bắt buộc phải chi là chi phí cố định. Đây cũng là một loại chi phí khá lớn, cần được kiểm soát, tối ưu.
Chi phí cố định
Chi phí bán hàng và tiếp thị, tiền lương cố định, thuê văn phòng, cước viễn thông, phí vận chuyển, … là những CP bất biến. Có nghĩa là dù bạn có sản xuất ít hay nhiều sản phẩm hơn thì vẫn phải chi các khoản này ở mức cố định.
Tất cả các doanh nghiệp điều mong muốn mình sẽ tối ưu khoản chi phí này. Nhưng sẽ có những khoản cắt giảm ảnh hưởng đến môi trường làm việc, phúc lợi của nhân viên. Chính vì thế làm sao để cân bằng giữa chi phí mà vẫn giúp công ty hoạt động tốt, hiệu quả, nhân viên gắn bó và đồng hành phát triển với DN không phải là một bài toán đơn giản.
Cuối cùng sau khi đã tìm hiểu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận gộp thì phần còn lại cuối cùng chính là lợi nhuận ròng. Vậy lợi nhuận ròng là gì?
Lợi nhuận ròng
Sau khi loại bỏ chi phí cố định và thuế phải nộp nhà nước thì bạn được lợi nhuận ròng. Đây là phần lợi nhuận của doanh nghiệp dùng để tái đầu tư và trả cổ tức. Bạn cần lưu ý để biết doanh nghiệp mình có hoạt động tốt không thì mức tăng trưởng của lợi nhuận ròng ít nhất là 20% năm.
Nếu bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát nhất về DT, CP và LN thì để đi sâu tìm hiểu từng hoạt động của doanh nghiệp thì bạn cần tham khảo bảng cân đối kế toán. Đọc được bảng cân đối kế toán rồi thì bạn có thể đã nắm được 60% cách xem báo cáo tài chính rồi nhé!
Đọc bảng cân đối kế toán
Cũng như báo cáo KQHĐKD, để hiểu được BCĐKT, bạn cần nắm được tổng quan BCĐKT gồm những nội dung gì?
Đọc hiểu bảng cân đối kế toán
Đây là báo cáo sẽ thể hiện chi tiết tất cả các khoản về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định. Bạn sẽ biết được tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho, nhà xưởng, …Từ đó bạn sẽ biết được những khoản chi cụ thể nào hiệu quả hay bất hợp lý để có hướng xử lý thích hợp.
Trong đó tài sản gồm Tài sản ngắn hạn và dài hạn. Còn nguồn vốn thì gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Theo nguyên tắc thì nguồn vốn chính là nguồn hình thành tài sản nên nguồn vốn luôn luôn bằng tài sản.
Vậy đã nắm được tổng quan về BCĐKT rồi đúng không? Vậy tiếp theo chúng ta sẽ phân tích những chỉ tiêu cần quan tâm nhất.
Phân tích bảng cân đối kế toán
Đầu tiên về phần tài sản: Nếu doanh nghiệp có tiền mặt, tiền gửi nhiều thì chứng tỏ đang dư vốn. Nếu tài khoản hàng tồn kho quá ít thì chưa tối ưu lưu chuyển hàng tồn kho nhưng nếu khoản này quá lớn sẽ dẫn đến việc chiếm dụng nguồn vốn.
Còn phần nguồn vốn: thường khi nói về vốn bạn sẽ nghĩ ngay đến vốn CSH, tuy nhiên ngoài nguồn vốn trên, DN còn có vốn đi vay và các nguồn vốn chiếm dụng…Phần vốn sẽ thể hiện sức khỏe tài chính của doanh nghiệp bạn. Tuy nhiên nếu nợ phải trả lớn thì rủi ro thanh khoản cao, bù lại DN chiếm dụng vốn tốt.
BCĐKT chứa tất cả các thông tin chi tiết về các khoản tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy để hiểu rõ hơn, doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết từng khoản mục, đồng thời phân tích các chỉ số tài chính để có cái nhìn chính xác hơn.
Để bổ sung thêm cho bảng BCKQHĐKT và bảng CĐKT thì phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho bạn thấy rõ về dòng tiền đang sử dụng trong DN có hiệu quả hay không. Khi đã hiểu được bảng lưu chuyển tiền tệ thì bạn đã nắm hoàn toàn cách xem báo cáo tài chính rồi nhé!
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ thể hiện số dư tiền đầu kỳ, cuối kỳ và dòng tiền thu chi của doanh nghiệp về hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính. BCLCTT cho thấy dòng tiền kinh doanh và các hoạt động khác. Cụ thể doanh nghiệp biết được vòng luân chuyển của vốn, khả năng thu hồi nợ của DN để xem dòng tiền có ổn định không, khả năng đầu tư, chi trả nợ và việc quản lý nợ có hiệu quả không.
Cách xem báo cáo tài chính trên đây là tổng quát và đơn giản nhất, giúp bạn hiểu được về BCTC. Tuy nhiên để đánh giá chuyên sâu bạn cần căn cứ vào ngành nghề hoạt động, so sánh với các đối thủ, qua các năm hoạt động, cũng như tình hình kinh tế hiện tại. Đặc biệt phải dựa vào các chỉ số tài chính để có cái nhìn chính xác nhất từ đó đưa ra kết luận và tìm phương hướng giải quyết đúng nhất cho doanh nghiệp mình.
Cuối cùng, nếu bạn mong muốn có người hướng thực hiện và giải thích tường tận cho bạn về vấn đề này, bạn hãy tham khảo dịch vụ kế toán tại Bình Dương cho doanh nghiệp ở đây nhé!
Bài viết về cách xem báo cáo tài chính trên tuy chưa chi tiết nhưng cũng có thể đủ cung cấp cho bạn một cách nhìn về BCTC.
Chúc bạn thành công!
>>> Chia sẻ cách tra cứu hóa đơn GTGT kế toán nên biết
>>> Chia sẻ phương pháp kê khai thường xuyên kế toán cần biết