Khi đăng ký thành lập công ty, việc góp vốn là vấn đề cần được quan tâm nhiều nhất của các thành viên. Trong đó, vốn có thể được góp bằng tiền mặt, xe cộ, nhà đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ… hoặc các loại hình tài sản khác được định giá bằng Đồng Việt Nam. Đối với phần vốn góp là tiền mặt, người góp vốn cần phải lập biên bản góp vốn bằng tiền mặt (mẫu hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt) để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng.
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt công ty TNHH, Cổ phần
Cá nhân khi góp vốn vào doanh nghiệp bằng tiền mặt cần phải lập biên bản góp vốn, phiếu thu cùng với biên bản kiểm kê tiền mặt (không bắt buộc).
Tương tự như những tài sản góp vốn khác, khi góp vốn bằng tiền mặt, cá nhân cần phải làm hợp đồng góp vốn theo quy định của pháp luật. Theo đó, nội dung hợp đồng phải có nội dung về thông tin công ty, cá nhân, tài sản góp vốn, giá trị góp vốn, thời hạn và mục đích,… Hợp đồng phải có sự xác nhận của công chứng viên tại các văn phòng công chứng.
Ngoài ra, công ty cần phải lập phiếu thu cho cá nhân góp vốn để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng về tài sản. Phiếu thu là chứng từ cần thiết để kế toán kê khai vào báo cáo tài chính các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của pháp luật. Trong đó, nội dung phiếu thu phải đảm bảo đầy đủ thời gian, tên người nộp tiền, số tiền, thông tin công ty và địa điểm,…
Ngoài ra, để đảm bảo chính xác số tiền mặt được góp vốn vào công ty, doanh nghiệp cần phải lập biên bản kiểm kê tiền mặt cho cá nhân khi góp vốn.
Lưu ý: Mẫu kiểm kê tiền mặt để đảm bảo tính minh bạch nhưng không bắt buộc.
Tiếp theo các bạn theo dõi về cách điền mẫu biên bản góp vốn bổ sung công ty cổ phần, TNHH dưới đây nhé.
->>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Cách điền mẫu biên bản góp vồn bằng tiền mặt
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Số: 011218A/HĐGV
Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2018 tại Công ty TNHH Kế toán Đông Nam Á, chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A): Công ty TNHH Talena
Ông (Bà): Đỗ Thị Bích Ngọc
Sinh ngày: 01/01/1994
Chứng minh nhân dân số:275216485 cấp ngày 30/08/ 2007 tại Tiền Giang
Hộ khẩu thường trú: xã An Cư, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B): Công ty TNHH Kế toán Đông Nam Á
Ông (Bà): Dương Cẩm Lệ
Sinh ngày: 12/11/1988
Chứng minh nhân dân số: 265231569 cấp ngày 24/12/2016 tại Lâm Đồng
Hộ khẩu thường trú: Xã Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây:
Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: 500.000.000 VNĐ
Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là: 500.000.000 VNĐ (bằng chữ: năm trăm triệu đồng)
Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: 500.000.000 VNĐ kể từ ngày 01/12/2018
Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : Đầu tư vào dự án của công ty Kế toán Đông Nam Á
Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: CAM ĐOAN CÁC BÊN
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
– Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Các cam đoan khác……………………
- Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– Các cam đoan khác…
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng:
- Ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng:
- Ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng:
- Điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng:
- Ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: 01/12/2018
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Download mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt
Để tải mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt, bạn vui lòng nhấp vào nút Download nhé!
Điều kiện góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt
Thành viên góp vốn không góp theo yêu cầu đã lập biên bản sẽ mất tư cách thành viên
Theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 222/2013/NĐ-CP, việc góp vốn, mua bán hay chuyển nhượng của doanh nghiệp không được phép thanh toán bằng tiền mặt. Theo đó, doanh nghiệp phải thực hiện góp vốn bằng các hình thức khác thông qua hình thức thanh toán séc, ủy nhiệm chi – chuyển tiền,…
Hiện nay chưa có mức phạt cụ thể cho hành vi này. Tuy nhiên nếu linh hoạt thì có thể áp dụng như sau: Doanh nghiệp góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt thì không tuân thủ quy định nên sẽ bị vô hiệu nghiệp vụ này. Khi đó sẽ coi như là không góp đủ vốn, nếu quá thời hạn 90 ngày sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000.
Trong trường hợp doanh nghiệp đã lỡ góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt (trong vòng 90 ngày) thì phải đưa ra quyết định hủy giao dịch góp vốn bằng hình thức này, sau đó bổ sung bằng các hình thức nêu trên.
Cũng theo nghị định 222/2013/NĐ-CP, việc góp vốn bằng tiền mặt chỉ giới hạn đối với doanh nghiệp. Vì vậy, phương thức góp vốn bằng tiền mặt có thể được áp dụng đối với cá nhân. Cá nhân khi thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp được phép thanh toán bằng tiền mặt. Khi đó, doanh nghiệp được góp vốn phải lập phiếu thu và biên bản góp vốn để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng.
> Bạn có biết công ty TNHH phải nộp những loại thuế gì chưa?
Tài sản được góp vốn
Phần tài sản được góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ, giá trị quyền sử dụng đất, trí tuệ, giá trị quyền sử dụng công nghệ hoặc các loại tài sản khác có thể được định giá theo quy định. Đối với các tài sản góp vốn là quyền giá trị sở hữu, người góp vốn cần phải làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và phải chịu phí thuế trước bạ. Còn đối với một số tài sản không có giấy chứng nhận quyền sở hữu, người góp vốn cần phải lập biên bản góp vốn để xác nhận phần vốn đã góp cho công ty.
Tài sản cần định giá đối với công ty trách nhiệm hữu hạn sau khi được các chuyên gia có thẩm quyền định giá phải có sự nhất trí của các thành viên. Trường hợp tài sản được định giá các hơn giá trị hiện tại, các cổ đông sáng lập phải cùng liên đới để bù thêm số tiền chênh lệch giữa giá trị thực với giá trị định giá và chịu mọi trách nhiệm thiệt hại đối với tài sản đó.
Cấp giấy chứng nhận vốn góp
Sau khi đã góp đủ vốn cần thiết theo sự thỏa thuận của các thành viên, công ty sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên. Trong đó, nội dung giấy chứng nhận bao gồm thông tin cá nhân của thành viên, thông tin công ty và phần vốn điều lệ đã góp.
Biên bản góp vốn công ty TNHH, Cổ phần
Biên bản góp vốn công ty TNHH khi thành lập được lập ra nhằm đảm bảo tính công bằng và luật pháp giữa các thành viên, công ty với luật pháp. Đó là cơ sở để các thành viên thực hiện dựa trên các quy định về thành lập doanh nghiệp của luật pháp.
Những lưu ý khi góp vốn bằng tiền mặt
Để đảm bảo sự minh bạch đối với các tài sản được góp vốn, các thành viên nên thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc thông qua séc. Mặc dù việc góp vốn bằng tiền mặt không bị cấm đối với cá nhân nhưng sẽ gây ra nhiều hạn chế khi có tranh chấp. Vì thế, người góp vốn luôn được khuyến khích thanh toán qua ngân hàng.
Thời hạn góp vốn của các cổ đông là 90 ngày kể từ ngày được cấp GPKD. Trường hợp thành viên không góp vốn sẽ không còn là thành viên của công ty, thành viên góp không đủ số vốn thì chỉ được hưởng một phần quyền lợi theo tỷ lệ góp vốn.
Trong trường hợp bạn còn nhiều băn khoăn thì có thể xem dịch vụ thành lập công ty, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn hoàn tất để nhận giấy phép kinh doanh và những công tác kế toán liên quan bao gồm lập hồ sơ góp vốn. Và sau đây các bạn cùng tìm hiểu cách hạch toán khi góp vốn tiền mặt nhé!
Cách hạch toán góp vốn bằng tiền mặt
Đối với trường hợp cá nhân góp vốn vào công ty bằng phương thức thanh toán tiền mặt. Kế toán sẽ dựa vào phiếu thu và biên bản góp vốn công ty TNHH, Cổ phần để ghi nhận vào các khoản sau:
Nợ TK 111: Tiền mặt đã thu
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Tuy nhiên, phương thức hạch toán này sẽ đem lại nhiều phiền phức cho doanh nghiệp khi kê khai các khoản mục khác trong báo cáo tài chính sau này.
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tiền mặt (biên bản góp vốn bằng tiền mặt) chỉ được phép áp dụng đối với thành viên là cá nhân khi góp vốn vào công ty. Tuy nhiên, phương thức thanh toán này lại không được khuyến khích sử dụng do một số hạn chế về tính minh bạch và rõ ràng. Để đảm bảo sự an toàn của cá nhân thành viên và công ty, thành viên cá nhân nên góp vốn bằng tiền thông qua ngân hàng.
Chúc bạn thành công!
> Cách kiểm tra tên công ty có bị trùng không muốn mở công ty nên biết